Học sinh ngày nay đang phải làm quen với rất nhiều thay đổi khi có chương trình học mới. Một trong những thay đổi đáng kể khiến nhiều học sinh, và thậm chí cả giáo viên, lúng túng đó là đọc tên 118 nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh. Các nguyên tố quen thuộc như Ni-tơ (N) nay được đọc thành Nitrogen, hay Oxi biến thành Oxygen. Để giúp bạn học tập hiệu quả hơn, trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu bạn đầy đủ bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh, cùng với đó là cách đọc chuẩn của các nguyên tố.
1. Bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh là gì?
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tiếng Anh được gọi là Periodic Table of Elements, ngắn gọn hơn là periodic table. Nó là “kim chỉ nam” mà bất cứ ai theo học hoặc nghiên cứu về Hóa học cũng như các môn Khoa học tự nhiên đều phải ghi nhớ. Bảng nguyên tố hóa học sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử khối. Nó giúp tổ chức thông tin về các nguyên tố, bao gồm tên, ký hiệu, khối lượng, hóa trị và tính chất hóa học.
Hiện nay, bảng nguyên tố hóa học có tổng cộng 118 nguyên tố. Lưu ý, đây vẫn chưa phải là con số cố định, và các nhà khoa học vẫn đang khám phá các nguyên tố mới.
2. Tên gọi đầy đủ của các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh
Dưới đây là danh sách bảng tuần hoàn hóa học bằng tiếng Anh, bao gồm số nguyên tử khối, ký hiệu, tên đầy đủ bằng tiếng Anh và cách đọc.
Nguyên tử khối | Ký hiệu | Tên gọi tiếng Việt | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|---|
1 | H | Hiđrô | Hydrogen | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ |
2 | He | Hêli | Helium | /ˈhiː.li.əm/ |
3 | Li | Liti | Lithium | /ˈlɪθ.i.əm/ |
4 | Be | Beri | Beryllium | /bəˈrɪl.i.əm/ |
5 | B | Bo | Boron | /ˈbɔːr.ɑːn/ |
6 | C | Cacbon | Carbon | /ˈkɑːr.bən/ |
7 | N | Nitơ | Nitrogen | /ˈnaɪ.trə.dʒən/ |
8 | O | Oxi | Oxygen | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ |
9 | F | Flo | Fluorine | /ˈflɔːr.iːn/ |
10 | Ne | Neon | Neon | /ˈniː.ɑːn/ |
11 | Na | Natri | Sodium | /ˈsoʊ.di.əm/ |
12 | Mg | Magiê | Magnesium | /mægˈniː.zi.əm/ |
13 | AI | Nhôm | Aluminum | /əˈluː.mə.nəm/ |
14 | Si | Silic | Silicon | /ˈsɪl.ə.kən/ |
15 | P | Phốt-pho | Phosphorus | /ˈfɑːs.fɚ.əs/ |
16 | S | Lưu huỳnh | Sulfur | /ˈsʌl.fɚ/ |
17 | CI | Clo | Chlorine | /ˈklɔːr.iːn/ |
18 | Ar | Argon | Argon | /ˈɑːr.gɑːn/ |
19 | K | Kali | Potassium | /pəˈtæs.i.əm/ |
20 | Ca | Canxi | Calcium | /ˈkæl.si.əm/ |
21 | Sc | Scandium | /ˈskændiəm/ | |
22 | Ti | Titan | Titanium | /taɪˈteɪniəm/ |
23 | V | Vanadium | /vəˈneɪdiəm/ | |
24 | Cr | Crom | Chromium | /ˈkrəʊmiəm/ |
25 | Mn | Mangan | Manganese | /ˈmæŋɡəniːz/ |
26 | Fe | Sắt | Iron | /ˈaɪərn/ |
27 | Co | Cobalt | /ˈkəʊbɔːlt/ | |
28 | Ni | Niken | Nickel | /ˈnɪkl/ |
29 | Cu | Đồng | Copper | /ˈkɑːpər/ |
30 | Zn | Kẽm | Zinc | /zɪŋk/ |
31 | Ga | Gallium | /ˈɡæliəm/ | |
32 | Ge | Germanium | /dʒɜːrˈmeɪniəm/ | |
33 | As | Arsenic | /ˈɑːrsnɪk/ | |
34 | Se | Selen | Selenium | /səˈliːniəm/ |
35 | Br | Brom | Bromine | /ˈbrəʊmiːn/ |
36 | Kr | Krypton | Krypton | /ˈkrɪptɑːn/ |
37 | Rb | Rubidium | /ruːˈbɪdiəm/ | |
38 | Sr | Strontium | /ˈstrɑːnʃiəm/ | |
39 | Y | Yttrium | /ˈɪtriəm/ | |
40 | Zr | Zirconium | /zɜːrˈkəʊniəm/ | |
41 | Nb | Niobium | /naɪˈəʊbiəm/ | |
42 | Mo | Molybdenum | /məˈlɪbdənəm/ | |
43 | Tc | Technetium | /tekˈniːʃiəm/ | |
44 | Ru | Ruthenium | /ruːˈθiːniəm/ | |
45 | Rh | Rhodium | /ˈrəʊdiəm/ | |
46 | Pd | Palladium | /pəˈleɪdiəm/ | |
47 | Ag | Bạc | Silver | /ˈsɪlvər/ |
48 | Cd | Cadmium | /ˈkædmiəm/ | |
49 | In | Indium | /ˈɪndiəm/ | |
50 | Sn | Tin | /tɪn/ | |
51 | Sb | Antimony | /ˈæntɪməʊni/ | |
52 | Te | Tellurium | /teˈlʊriəm/ | |
53 | I | Iodine | /ˈaɪədaɪn/ | |
54 | Xe | Xenon | /ˈziːnɑːn/ | |
55 | Cs | Cesium | /ˈsiːziəm/ | |
56 | Ba | Bari | Barium | /ˈbeəriəm/ |
57 | La | Lanthanum | /ˈlænθənəm/ | |
58 | Ce | Cerium | /ˈsɪriəm/ | |
59 | Pr | Praseodymium | /ˌpreɪziəʊˈdɪmiəm/ | |
60 | Nd | Neodymium | /ˌniːəʊˈdɪmiəm/ | |
61 | Pm | Promethium | /prəˈmiːθiəm/ | |
62 | Sm | Samarium | /səˈmeriəm/ | |
63 | Eu | Europium | /jʊˈrəʊpiəm/ | |
64 | Gd | Gadolinium | /ˌɡædəˈlɪniəm/ | |
65 | Tb | Terbium | /ˈtɜːrbiəm/ | |
66 | Dy | Dysprosium | /dɪsˈprəʊziəm/ | |
67 | Ho | /ˈhəʊlmiəm/ | /ˈhəʊlmiəm/ | |
68 | Er | Erbium | /ˈɜːrbiəm/ | |
69 | Tm | Thulium | /ˈθuːliəm/ | |
70 | Yb | Ytterbium | /ɪˈtɜːrbiəm/ | |
71 | Lu | Lutetium | /luːˈtiːʃiəm/ | |
72 | Hf | Hafnium | /ˈhæfniəm/ | |
73 | Ta | Tantalum | /ˈtæntələm/ | |
74 | W | Tungsten | /ˈtʌŋstən/ | |
75 | Re | Rhenium | /ˈriːniəm/ | |
76 | Os | Osmium | /ˈɑːzmiəm/ | |
77 | Ir | Iridium | /ɪˈrɪdiəm/ | |
78 | Pt | Platinum | /ˈplætɪnəm/ | |
79 | Au | Vàng | Gold | /ɡəʊld/ |
80 | Hg | Thủy ngân | Mercury | /ˈmɜːrkjəri/ |
81 | TI | Thallium | /ˈθæliəm/ | |
82 | Pb | Chì | Lead | /liːd/ |
83 | Bi | Bismuth | /ˈbɪzməθ/ | |
84 | Po | Polonium | /pəˈləʊniəm/ | |
85 | At | Astatine | /ˈæstətiːn/ | |
86 | R | Radon | /ˈreɪdɑːn/ | |
87 | Fr | Francium | /ˈfrænsiəm/ | |
88 | Ra | Radium | /ˈfrænsiəm/ | |
89 | Ac | Actinium | /ækˈtɪniəm/ | |
90 | Th | Thorium | /ˈθɔːriəm/ | |
91 | Pa | Protactinium | /ˌprəʊtækˈtɪniəm/ | |
92 | U | Uranium | /juˈreɪniəm/ | |
93 | Np | Neptunium | /nepˈtuːniəm/ | |
94 | Pu | Plutonium | /pluːˈtəʊniəm/ | |
95 | Am | Americium | /ˌæməˈrɪʃiəm/ | |
96 | Cm | Curium | /ˈkjʊriəm/ | |
97 | Bk | Berkelium | /ˈbɜːrkliəm/ | |
98 | Cf | Californium | /ˌkælɪˈfɔːrniəm/ | |
99 | Es | Einsteinium | /aɪnˈstaɪniəm/ | |
100 | Fm | Fermium | ˈfɜːrmiəm/ | |
101 | Md | Mendelevium | /ˌmendəˈleɪviəm/ | |
102 | No | Nobelium | /nəʊˈbeliəm/ | |
103 | Lr | Lawrencium | /lɔːˈrensiəm/ | |
104 | Rf | Rutherfordium | /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/ | |
105 | Db | Dubnium | /ˈduːbniəm/ | |
106 | Sg | Seaborgium | /siːˈbɔːrɡiəm/ | |
107 | Bh | Bohrium | /ˈbɔːriəm/ | |
108 | Hs | Hassium | /ˈhæsiəm/ | |
109 | Mt | Meitnerium | /maɪtˈnɪriəm/ | |
110 | Ds | Darmstadtium | /ˈdɑːrmʃtætiəm/ | |
111 | Rg | Roentgenium | /ˌrentˈɡiːniəm/ | |
112 | Cn | Copernicium | /co.per.nic.i.um/ | |
113 | Nh | Nihonium | /nɪˈhoʊniəm/ | |
114 | FI | Flerovium | /ˈfleroʋium/ | |
115 | Mc | Moscovium | /mɒˈskəʊ.vi.əm/ | |
116 | Lv | Livermorium | /ˈliʋermorium/ | |
117 | Ts | Tennessine | /ˈtɛn.əˌsiːn/ | |
118 | Og | Oganesson | /ˈoɡɑnesːon/ |
Quy tắc đọc và viết các nguyên tố hóa học:
Trong các văn bản, các nguyên tố hóa học thường được thể hiện bằng ký hiệu để tiết kiệm thời gian và dễ đọc. Còn trong giao tiếp, người bản xứ thường đọc tên đầy đủ của các nguyên tố này.
3. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh
Một điểm đáng lưu ý là các nguyên tố hóa học khi kết hợp với nhau sẽ có cách đọc khác. Một số người có thể thấy bối rối không biết nên đọc các công thức hóa học thế nào cho đúng. Dưới đây, mình sẽ đưa ra cách đọc tiếng Anh của một số công thức hóa học điển hình.
3.1. Cách đọc các axit bằng tiếng Anh
Axit trong tiếng Anh được gọi là acid, phiên âm /ˈæs.ɪd/. Nó là một hợp chất hóa học có công thức HxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của H, A là gốc axit.
Trong tiếng Anh, việc gọi tên các hợp chất này thường kết thúc bằng đuôi /ˈæs.ɪd/. Sau đây là tên gọi của các acid vô cơ điển hình:
Công thức hóa học của Acid | Tên gọi tiếng Việt | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|
HCl | Axit clohidric | Hydrochloric acid | /ˌhaɪ.drə.klɔːr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
H2SO3 | Axit sunfurơ | Sulfurous AcidSulphurous Acid | /ˈsʌl.fjʊr.əs ˈæs.ɪd/ |
H2SO4 | Axit sunfuric | Sulfuric Acid | /sʌlˌfjʊr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
HNO3 | Axit nitric | Nitric Acid | /ˌnaɪ.trɪk ˈæs.ɪd/ |
H3PO4 | Axit photphoric | Phosphoric Acid | /fɑːsˈfɔːr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
CO2+H2O (H2CO3) | Axit cacbonic | Carbonic Acid | /kɑːrˌbɑː.nɪk ˈæs.ɪd/ |
Bạn có thể cũng quan tâm:
3.2. Cách đọc các oxit bằng tiếng Anh
Oxit trong tiếng Anh là oxide, phiên âm /ˈɒksaɪd/. Oxide là một hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là Oxy. Có hai loại oxide là oxit bazơ (oxide base) và oxit axit (oxide acid).
3.2.1. Oxit bazơ
Là oxit của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2, gồm một nguyên tố oxi và nguyên tố kim loại. Cách đọc:
Tên kim loại + (Hóa trị) + Oxide
Ví dụ:
Oxide kim loại | Tên gọi | Công thức hóa học | Tên gọi tiếng Việt | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|---|---|
Cu | Cu (I): cuprous | Cu2O | Đồng (I) Oxit | Copper (I) oxide | /ˌkɒpə wʌn ˈɒksaɪd/ |
Cuprous oxide | /ˈkyü-prəs ˈɒksaɪd/ | ||||
Cu (II) | CuO | Đồng (II) Oxit | Copper (II) oxide | /ˈkɒpə(r) tuː ˈɒksaɪd/ | |
Cupric oxide | /ˈkyü-prik ˈɒksaɪd/ | ||||
Fe | Fe (II): Ferrous | FeO | Sắt (II) Oxit | Iron (II) oxide | /ˈaɪən tuː ˈɒksaɪd/ |
Ferrous oxide | /ˈferəs ˈɒksaɪd/ | ||||
Fe (III): Ferric | Fe2O3 | Sắt(III) Oxit | Iron (III) oxide | /ˈaɪən θriː ˈɒksaɪd/ | |
Ferric oxide | /ˈfer-ik ˈɒksaɪd/ | ||||
Cr | Cr (II) Chromus | CrO | Crom (II) Oxit | Chromium (II) oxide | /ˈkrəʊmiəm tuː ˈɒksaɪd/ |
Chromous oxide | ˈkrō-məs ˈɒksaɪd/ | ||||
Cr (III): Chromic | Cr2O3 | Crom (III) Oxit | Chromium (III) oxide | /ˈkrəʊmiəm θriː ˈɒksaɪd/ | |
Chromic oxide | /ˈkrɒmɪk ˈɒksaɪd/ |
Lưu ý:
- Các kim loại đa hóa trị thường có đuôi -ic hoặc đuôi -ous.
- Đuôi -ic thường được dùng cho hợp chất mang hóa trị cao.
- Đuôi -ous thường dùng cho kim loại hóa trị thấp.
3.2.2. Oxit axit
Là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, hình thành bởi một nguyên tố oxi tác dụng với nước. Cách đọc:
Tên phi kim + (hóa trị) + Oxide
hoặc
Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide
Ví dụ:
Công thức hóa học | Tên gọi tiếng Việt | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|
CO | Cacbon monoxit | Carbon (II) oxide | /ˌkɑːbən tu: ˈɒksaɪd/ |
Carbon monoxide | /ˌkɑːbən məˈnɒksaɪd/ | ||
SO2 | Lưu huỳnh dioxit | Sulfur (IV) oxide | /ˌsʌlfə fɔː(r) ˈɒksaɪd/ |
Sulfur dioxide | /ˌsʌlfə daɪˈɒksaɪd/ | ||
SO3 | Lưu huỳnh trioxit | Sulfur (III) oxide | /ˌsʌlfə θriː ˈɒksaɪd/ |
Sulfur trioxide | /ˌsʌlfə trʌɪˈɒksʌɪd/ | ||
P2O5 | Diphotpho pentaoxit | Phosphorus (V) oxide | /ˈfɑːs.fɚ.əs fɔː(r) ˈɒksaɪd/ |
Diphosphorus pentoxide | /diˈfɑːs.fɚ.əs pent-ˈäk-ˌsīd / | ||
N2O5 | Dinitơ pentaoxit | Nitrogen (V) oxide | /ˈnaɪ.trə.dʒən faɪv ˈɒksaɪd/ |
Dinitrogen pentoxide | /diˈnaɪ.trə.dʒən penˈɒksaɪd/ |
Lưu ý:
- Số nguyên tử được quy ước là mono, di, penta,…
- Nguyên âm của các nhóm nguyên tử trước tên của phi kim được giản lược khi đọc các tên công thức hóa học Oxide:
- Mono oxide —> Monoxide (/məˈnɒk.saɪd/)
- Penta oxide —> Pentoxide (/pen.toʊ.saɪd/)
3.3. Cách đọc bazơ bằng tiếng Anh
Bazơ trong tiếng Anh là base, phiên âm /beɪs/. Nó là hợp chất hóa học gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH (hidroxit). Cách đọc:
Tên kim loại + (Hóa trị) + Hydroxide
Ví dụ:
Công thức hóa học | Tên gọi tiếng Việt | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|
Fe(OH)2 | Sắt (II) hidroxit | iron (II) hydroxide | /aɪrn/ /tuː/ /haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
Ba(OH)2 | Bari hidroxit | barium hydroxide | ˈber.i.əm/ /haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
NaOH | Natri hidroxit | sodium hydroxide | /ˌsoʊ.di.əm haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
Cu(OH)2 | Đồng hidroxit | copper hydroxide | /ˌkɒpə wʌn haɪˈdrɒk.saɪd/ |
Ca(OH)2 | Canxi hidroxit | calcium hydroxide | /ˌkæl.si.əm haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
4. Các từ vựng tiếng Anh thông dụng chủ đề Hóa học
Để việc học của bạn dễ dàng hơn, mình cũng tổng hợp thêm các từ vựng tiếng Anh cơ bản liên quan đến môn Hóa mà bạn có thể bắt gặp trong quá trình học:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Organic Chemistry | /ɔːˌɡæn.ɪk ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa hữu cơ |
Inorganic Chemistry | /ˌɪn.ɔː.ɡæn.ɪk ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa vô cơ |
Physical Chemistry | /ˈfɪz.ɪ.kəl/ /ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa lý |
Biochemistry | /ˌbaɪ.əʊˈkem.ɪ.stri/ | Hóa sinh |
Analytical chemistry | /ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl/ /ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa học phân tích |
Applied chemistry | /əˌplaɪd ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa học ứng dụng |
Chemosynthesis | /ˌkiːməʊˈsɪnθəsɪs/ | Hóa tổng hợp |
Constituent | /kənˈstɪtʃuənt/ | Cấu tử |
Derivative | dɪˈrɪvətɪv/ | Chất dẫn xuất |
Endothermic reaction | /ˌendəʊˈθɜːmɪk/ /riˈækʃn/ | Phản ứng thu nhiệt |
Fusion power | /ˈfjuːʒn/ /ˈpaʊə(r)/ | Năng lượng nhiệt hạch |
Hydrolysi | /haɪˈdrɒlɪsɪs/ | Thủy phân |
Molecular energy | /məˈlekjələ(r)/ /ˈenədʒi/ | Năng lượng thủy phân |
Molecular weight | /məˈlekjələ(r)/ /weɪt/ | Phân tử lượng |
Periodic table | /ðə ˌpɪəriɒdɪk ˈteɪbl/ | Bảng tuần hoàn nguyên tố Mendeleev |
Precipitating agent | /prɪˈsɪpɪteɪting/ /ˈeɪdʒənt/ | Chất gây kết tủa |
Principle of conservation | /ˈprɪnsəpl əv ˌkɒnsəˈveɪʃn/ | Nguyên lý bảo toàn vật chất |
Reversible hydrolysis | /rɪˈvɜːsəbl haɪˈdrɒlɪsɪs/ | Thủy phân thuận nghịch |
Sectomic metals | /ˈmet.əl/ | Kim loại dễ chảy |
The atomic theory | /ðə əˈtɑm.ɪk θɪə.ri/ | Thuyết nguyên tử |
Thermionic emission | iˈmɪʃ.ən/ | Phát nhiệt xạ |
Trên đây là bảng nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh cùng với cách đọc, viết chuẩn của 118 nguyên tố. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi trang Giao tiếp tiếng Anh để khám phá thêm các bài viết về từ vựng tiếng Anh và bí kíp học tiếng Anh hiệu quả nhé!