Các tháng trong tiếng Anh là một chủ đề từ vựng tiếng Anh cơ bản. Khác với tiếng Việt, cách đọc và viết của 12 tháng trong tiếng Anh không theo số thứ tự hay quy tắc nào. Vậy làm thế nào để học và ghi nhớ lâu nhỉ? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé!
1. Từ vựng các tháng trong tiếng Anh
Theo lịch dương (hay còn gọi là lịch Gregorius), một năm có 365 ngày, tương đương với 12 tháng. Dưới đây là bảng từ vựng, viết tắt và cách đọc Months of the Year – các tháng trong tiếng Anh.
Tháng | Từ vựng | Viết tắt | Số ngày trong tháng |
---|---|---|---|
Tháng 1 | January | Jan | 31 |
Tháng 2 | February | Feb | 28/29 |
Tháng 3 | March | Mar | 31 |
Tháng 4 | April | Apr | 30 |
Tháng 5 | May | May | 31 |
Tháng 6 | June | Jun | 30 |
Tháng 7 | July | Jul | 31 |
Tháng 8 | August | Aug | 31 |
Tháng 9 | September | Sep | 30 |
Tháng 10 | October | Oct | 31 |
Tháng 11 | November | Nov | 30 |
Tháng 12 | December | Dec | 31 |
Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày và 4 tháng có 30 ngày. Riêng tháng 2 có 28 ngày và cứ 4 năm, tháng 2 lại có 29 ngày. Vào các năm này, người ta gọi là năm nhuận. Tổng số ngày trong năm nhuận là 366 ngày.
Lý do tháng 2 có 29 ngày là để đồng bộ lịch dương với thời gian thực và mùa vụ. Theo tính toán của các nhà khoa học, Trái Đất quay hết một vòng quanh Mặt Trời mất chính xác 365,24 ngày. Do đó, việc cố định 365 ngày một năm sẽ sai thực tế và phải có một ngày nhuận. Ngoài ra, năm nhuận còn có ý nghĩa đồng bộ với mùa vụ.
2. Cách đọc và viết các tháng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, người Anh và người Mỹ có cách viết ngày tháng năm khác nhau. Dù cả hai cách viết đều được chấp nhận, bạn vẫn cần lưu ý để có sự đồng nhất về ngôn ngữ và văn phong mình lựa chọn nhé.
Anh | Mỹ | |
---|---|---|
Quy chuẩn viết ngày tháng | DD – MM – YYYY | MM – DD – YYYY |
Cách viết | Ngày trước tháng | Tháng trước ngày |
Số thứ tự (st, nd, th, …) | Có thể có hoặc không | Luôn được sử dụng |
Dấu phẩy | Có thể có hoặc không | Luôn được sử dụng |
Giới từ “of” | Có thể có hoặc không | Không được sử dụng |
Mạo từ “the” | Không được sử dụng | Luôn được sử dụng |
Ví dụ | The Fourteenth of February, 2022 | February the Fourteenth, 2022 |
14th February 2022 | February 14th, 2022 | |
14 February 2022 | February 14, 2022 | |
14/2/2022 | 02/14/2022 | |
2/14/22 | 02/14/2022 |
2.1. Cách đọc các ngày trong tháng
Khi đọc một ngày trong tháng, ta sẽ không đọc theo kiểu số đếm là one, two, three,… mà đọc theo số thứ tự. Dưới đây là bảng về số thứ tự để bạn có thể dễ dàng đọc các ngày trong tháng:
Số | Số thứ tự | Viết đầy đủ | Phiên âm |
---|---|---|---|
1 | 1st | first | /fɜrst/ |
2 | 2nd | second | /ˈsɛkənd/ |
3 | 3rd | third | /θɜrd/ |
4 | 4th | fourth | /fɔrθ/ |
5 | 5th | fifth | /fɪfθ/ |
6 | 6th | sixth | /sɪksθ/ |
7 | 7th | seventh | /ˈsɛvnθ/ |
8 | 8th | eighth | /eɪtθ/ |
9 | 9th | ninth | /naɪnθ/ |
10 | 10th | tenth | /tɛnθ/ |
11 | 11th | eleventh | /ɪˈlɛvənθ/ |
12 | 12th | twelfth | /twɛlfθ/ |
13 | 13th | thirteenth | /ˈθɜrtiːnθ/ |
14 | 14th | fourteenth | /ˈfɔrˌtiːnθ/ |
15 | 15th | fifteenth | /ˈfɪfˌtiːnθ/ |
16 | 16th | sixteenth | /ˈsɪksˌtiːnθ/ |
17 | 17th | seventeenth | /ˈsɛvənˌtiːnθ/ |
18 | 18th | eighteenth | /ˈeɪtˌtiːnθ/ |
19 | 19th | nineteenth | /ˈnaɪnˌtiːnθ/ |
20 | 20th | twentieth | /ˈtwɛn.tiəθ/ |
21 | 21st | twenty first | /ˈtwɛn.ti ˈfɜrst/ |
22 | 22nd | twenty second | /ˈtwɛn.ti ˈsɛkənd/ |
23 | 23rd | twenty third | /ˈtwɛn.ti θɜrd/ |
24 | 24th | twenty fourth | /ˈtwɛn.ti fɔrθ/ |
25 | 25th | twenty fifth | /ˈtwɛn.ti fɪfθ/ |
26 | 26th | twenty sixth | /ˈtwɛn.ti sɪksθ/ |
27 | 27th | twenty seventh | /ˈtwɛn.ti ˈsɛvnθ/ |
28 | 28th | twenty eighth | /ˈtwɛn.ti ˈeɪtθ/ |
29 | 29th | twenty ninth | /ˈtwɛn.ti naɪnθ/ |
30 | 30th | thirtieth | /ˈθɜr.tiːnθ/ |
Từ số 11-19, chúng ta thêm đuôi -th vào cuối mỗi số để tạo số thứ tự. Riêng số 12, v sẽ được thay bằng f và thêm th thành twelfth.
Với các số 20, 30, 40… kết thúc bằng đuôi -ty, ta đổi y thành i và thêm eth. Ví dụ: twentieth.
Các số thứ từ từ 21-29 sẽ được đọc và viết theo cách số đếm hàng chục + số thứ tự tương ứng. Ví dụ: 21 sẽ được đọc và viết là twenty first. Quy tắc này được áp dụng với tất cả các số thứ tự còn lại.
2.2. Cách đọc năm trong trong tiếng Anh
Để nói được ngày tháng năm đầy đủ, bạn cũng cần nắm được cách đọc năm. Trong tiếng Anh, có hai cách đọc năm thông dụng.
Cách đọc 1: Chia đôi năm và đọc thành 2 số nguyên
Năm | Cách đọc |
2023 | twenty twenty three |
1998 | nineteen ninety eight |
2003 | twenty oh three |
1909 | nineteen oh nine |
Đây là cách đọc phổ biến nhất vì nó ngắn gọn và dễ đọc. Lưu ý, khi đọc năm, số 0 sẽ được đọc là oh và không dùng zero.
Cách đọc 2: Hàng nghìn + and + hàng đơn vị
Năm | Cách đọc |
2023 | two thousand and twenty three |
1998 | one thousand nine hundred ninety-eight |
2003 | two thousand and three |
1909 | one thousand nine hundred and nine |
Ví dụ các cách đọc năm khác
Năm | Cách Đọc | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|
65 BC | sixty-five BC | năm 65 trước Công Nguyên (Before Christ) |
13 AC | third teen AC | năm 13 sau Công Nguyên (After Christ) |
255 BCE | two hundred and fifty five BCE | năm 255 trước Công Nguyên (Before Common Era, là thuật ngữ thay thế cho BC và được dùng nếu không muốn đề cập tới tôn giáo) |
27AD | twenty seven AD | năm 27 sau Công Nguyên (Anno Domini) |
The 1300s | the thirteen hundreds | thế kỷ thứ 13 |
the 80s | the eighties | thập niên 80 |
3. Các giới từ đi với ngày tháng năm
Khi đề cập tới ngày tháng năm, có hai giới từ phổ biến là in và on. Dưới đây là cách dùng của chúng:
1. Nếu chỉ nói về tháng, chúng ta dùng giới từ “in”
Ví dụ:
She was born in May.
Cô ấy sinh vào tháng Năm.
The school holiday usually falls in June.
Kỳ nghỉ hè của trường thường rơi vào tháng Sáu.
Xem thêm:
2. Nếu có cả ngày, tháng thì dùng giới từ “on”
Our anniversary is on June 10th.
Ngày kỷ niệm của chúng tôi là ngày 10 tháng Sáu.
The concert is scheduled for July 3rd.
Buổi hòa nhạc được lên lịch vào ngày 3 tháng Bảy.
She has an important meeting on September 21st.
Cô ấy có một cuộc họp quan trọng vào ngày 21 tháng Chín.
The conference will take place on November 5th and 6th.
Hội nghị sẽ diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng Mười Một.
4. Cách hỏi và trả lời về ngày tháng trong tiếng Anh
Hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
What date is it today?
hoặc What is today’s date?
Trả lời: Today is the + số thứ tự hoặc tên ngày
Ví dụ:
Today is 23rd.
Hôm nay là ngày 23.
Today is the National Independence Day.
Hôm nay là ngày Quốc Khánh.
5. Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Cũng như các thứ trong tiếng Anh, nguồn gốc của các tháng trong tiếng Anh bắt nguồn từ tên của các vị thần La Mã hay tiếng Latinh cổ đại. Dưới đây là nguồn gốc của tên các tháng trong tiếng Anh:
January (Tháng 1): Tháng này mang tên của vị thần Janus, người có hai mặt, một mặt nhìn về phía trước và một mặt nhìn về phía sau, biểu trưng cho sự chuyển đổi từ năm cũ sang năm mới.
February (Tháng 2): Tên gắn với lễ tế “februa” của người La Mã cổ đại, một lễ tẩy tội và làm sạch.
March (Tháng 3): Đặt theo tên của vị thần chiến tranh Mars, thể hiện sự tôn vinh cho chiến đấu và quyết liệt.
April (Tháng 4): Mặc dù nguồn gốc không rõ ràng, nhiều người tin rằng tên này có liên quan đến “mở cửa” và “bắt đầu” trong tiếng Latinh.
May (Tháng 5): Được đặt theo tên của vị thần tình yêu và mùa xuân, Maia, trong thần thoại La Mã.
June (Tháng 6): Tên này xuất phát từ Junius, một biến thể của tên nữ thần Juno, người thường được liên kết với hôn nhân và phụ nữ.
July (Tháng 7) và August (Tháng 8): Cả hai tháng này được đặt theo tên của các hoàng đế La Mã cổ đại, Julius Caesar và Caesar Augustus.
September (Tháng 9), October (Tháng 10), November (Tháng 11), và December (Tháng 12): Dù ban đầu có thứ tự số La Mã tương ứng, khi năm Rome Republic và Julius Caesar thiết lập lịch dương lịch, các tháng đã bị thay đổi vị trí của họ, tạo ra sự khác biệt giữa tên và thứ tự.
6. Mẹo học các tháng trong tiếng Anh và nhớ lâu
Dưới đây là một số cách giúp việc học và ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh sẽ thú vị và hiệu quả hơn.
6.1. Qua trí tưởng tượng
Bạn có thể bắt đầu bằng việc thả mình vào câu chuyện của từng tháng. Ví dụ, hãy tưởng tượng rằng bạn đang chuẩn bị cho một chuyến du lịch đến một quốc gia mới vào tháng đó. Đặt ra câu hỏi và tự trả lời:
- What do I need to pack for my trip to Thailand in January? (Tôi cần chuẩn bị gì cho chuyến đi Thái Lan vào tháng Một?)
- How cold is it in Hanoi in December? (Trời lạnh như thế nào ở Hà Nội vào tháng Mười Hai?)
6.2. Qua các bài hát tiếng Anh
Ngoài các bài hát cho thiếu nhi, có rất nhiều các bài hát tiếng Anh được lấy tiêu đề hoặc cảm hứng từ các tháng trong năm. Những bản nhạc này có thể giúp bạn gắn kết từ vựng với âm nhạc và tạo ra một kết nối đặc biệt. Dưới đây là một số bài hát tiếng Anh có đề cập tới tháng từng làm mưa làm gió trên mạng xã hội mà bạn có thể thích:
- Wake Me Up When September Ends – Green Day
- August – Taylor Swift
- Fourth of July – Sufjan Stevens
- April Showers – Al Jolson
- July (Later On) – Lily Williams
- Young and Beautiful – Lana Del Rey
- Heather – Conan Gray
- Back to December – Taylor Swift
But I can see us lost in the memory
August slipped away into a moment in time
‘Cause it was never mine
– August, Taylor Swift
Tạm dịch (Bản dịch của Ling Red)
“Em thấy chúng mình lạc trong miên man hồi ức
Tháng 8 thấm thoát giữa dòng chảy của thời gian
Bởi em chưa một lần có được”
6.3. Chia nhỏ theo nhóm
Bạn có thể nhóm các tháng vào các mùa trong năm như ta vẫn thường dùng trong tiếng Việt.
- Mùa xuân (Spring): January, February, March
- Mùa hạ (Summer): April, May, June
- Mùa thu (Autumn): July, August, September
- Mùa đông (Winter): October, November, December
Hoặc:
- Mùa mưa (Rainy season): May, June, July, August, September, November
- Mùa khô (Dry season): December, January, February, March, April
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp từ vựng và kiến thức về các thứ trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các thứ trong tiếng Anh và dùng chúng một cách thành thạo nhé. Theo dõi chúng mình để xem thêm các bài viết về từ vựng tiếng Anh theo chủ đề và bí kíp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả!
Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án chính xác nhất
1. My mom will come back home ______ Tuesday, May 15th.
A. in
B. on
2. My father’s birthday is ______ December 2nd.
A. in
B. on
3. We are having a party ______ 22nd July.
A. in
B. on
4. Their Wedding is on September 23th _______ a big restaurant in HCMC.
A. in
B. on
5. New Year’s Day is _______ 1st January.
A. in
B. on
6. ________ July, I like playing soccer with my friends
A. in
B. on
7. She has to meet her family _______ 22nd May.
A. in
B. on
8. The weather is very hot in Hanoi _______ June.
A. in
B. on
9. I visited my grandmother ________ July.
A. in
B. on
10. My sister was born ________ October 25th, 2003.
A. in
B. on
Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. ___ spring, it’s often warm, sometimes it rains.
2. My brother just got married ___ March.
3. In winter, I like skiing with my friends.
4. It’s very cold ___ December.
5. We’re going away for the summer holiday ___ July 2022.
6. The weather is very cool here ___ March.
7. I visited my grandfather ___ May 24th.
8. I am going to travel to Phu Yen ___ August 23rd.
9. Would you like to travel with me ___ June?
10. My sister was born ___ April 20th, 2007.
11. Our vacation begins ___ February.
12. Strawberries’ season isn’t ___ January.
Bài 3: Chọn câu đúng
1.
A. The weather is very cool here in February.
B. The weather is very cool here on February.
2.
A. My friend Anna is going to buy a new television in April 7th.
B. My friend Anna is going to buy a new television on April 7th.
3.
A. We’re going away for summer holiday in July 2022.
B. We’re going away for summer holiday on July 2022.
4.
A. She’s flying back Vietnam on Tuesday, March 15th.
B. She’s flying back Vietnam in Tuesday, March 15th.
5.
A. My brother’s Wedding is in August 28th in the biggest restaurant in Da Nang.
B. My brother’s Wedding is on August 28th in the biggest restaurant in Da Nang.
6.
A. John has got an appointment with a cute girl in Monday morning.
B. John has got an appointment with a cute girl on Monday morning.
7.
A. My brother was born in October 21st, 2009.
B. My brother was born on October 21st, 2009.
8.
A. In summer, my family love swimming in the pool next to our department.
B. On summer, my family love swimming in the pool next to our department.
9.
A. On September 29th, Jane is going to buy a new computer.
B. In September 29th, Jane is going to buy a new computer.
10.
A. Mindy is going to travel to Hoi An in April 17th.
B. Mindy is going to travel to Hoi An on April 17th.
Đáp án
Bài 1:
1. B. on
2. A. in
3. B. on
4. B. on
5. B. on
6. A. in
7. B. on
8. A. in
9. A. in
10. B. on
Bài 2:
1. In
2. In
3. In
4. In
5. in
6. In
7. on
8. on
9. in
10. on
11. in
12. in
Bài 3:
1. A. The weather is very cool here in February.
2. B. My friend Anna is going to buy a new television on April 7th.
3. A. We’re going away for summer holiday in July 2022.
4. A. She’s flying back to Vietnam on Tuesday, March 15th.
5. B. My brother’s Wedding is on August 28th in the biggest restaurant in Da Nang.
6. B. John has got an appointment with a cute girl on Monday morning.
7. B. My brother was born on October 21st, 2009.
8. A. In summer, my family love swimming in the pool next to our department.
9. A. On September 29th, Jane is going to buy a new computer.
10. B. Mindy is going to travel to Hoi An on April 17th.