Như chúng ta đã biết, các thành tố phía trước danh từ sẽ giúp hoàn thành câu về mặt cấu trúc ngữ pháp. Đây cũng là một trong những chủ điểm kiến thức quan trọng khi học ngữ pháp. Vậy các thành tố có thể xuất hiện trước danh từ là gì trong tiếng Anh? Chúng tạo nên những ý nghĩa như thế nào về mặt cấu trúc ngữ pháp? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Danh từ trong tiếng Anh cùng chức năng trong câu
Danh từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ người, con vật, sự vật, sự việc, hiện tượng… Có hai loại danh từ: danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, danh từ riêng là các từ để gọi tên riêng của sự vật, người.
Danh từ là một loại từ có thể đảm nhiệm rất nhiều chức năng trong câu:
- Danh từ làm chủ ngữ, khi đó danh từ đứng trước động từ và đứng ở vị trí đầu câu;
- Danh từ làm tân ngữ, khi đó danh từ đứng sau động từ. Với vị trí tân ngữ, đó có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp;
- Danh từ làm tân ngữ của giới từ, khi đó danh từ sẽ đứng sau giới từ mà mình bổ nghĩa;
- Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ, khi đó danh từ sẽ đứng sau các động từ nối với mục đích bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, làm câu rõ ý hơn;
- Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ. Tương tự, danh từ sẽ đứng ngay sau tân ngữ mà nó bổ nghĩa. Thường động từ được sử dụng trong dạng câu này là ngoại động từ với sự xuất hiện của tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Các thành phần có thể đứng trước danh từ là gì?
Danh từ, động từ, tính từ, trạng ngữ… là các thành phần chính, không thể thiếu khi thành lập một câu hoàn chỉnh. Có câu sẽ chỉ cần chứa 1 – 2 thành phần nhưng cũng sẽ các câu có đầy đủ các loại từ.
Như vậy, cách sắp xếp vị trí các loại từ này tạo ra một vấn đề khiến không ít người cảm thấy khó khăn. Câu hỏi đặt ra khi tập trung tìm hiểu về danh từ: “những thành phần trước danh từ là gì?” hay “trước danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh?”
Tính từ đứng trước danh từ
Một hình thức phổ biến nhất mà chúng ta thường thấy chính là vị trí đứng trước danh từ của tính từ. Tại vị trí này, tính từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính đứng sau nó.
Một tính từ đứng trước danh từ sẽ bổ sung các ý nghĩa: opinions (quan điểm, đánh giá); size/shape (kích cỡ), age (độ tuổi), color (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (chất liệu), purpose (mục đích).
Bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành cụm danh từ
Một cụm danh từ thường được thành lập từ các bổ ngữ và hạn định từ đứng phía trước danh từ. Công thức của dạng này là: Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ. Trong đó, bổ ngữ thường là các tính từ. Hạn định từ ở đây bao gồm:
- Các từ chỉ về số lượng như: one, two, the number of;
- Mạo từ a/an/the
- Từ chỉ định: this, that, these, those…
- Tính từ sở hữu: my, his, her, your…
Ứng dụng Bitu – luyện tiếng Anh mỗi ngày không lo mắc lỗi về từ loại
Bitu dần trở thành một trong những công cụ học tập ngoại ngữ không thể thiếu đối với nhiều người. Dựa trên thiết kế app đa dạng, thu hút cùng với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, người học có thể luyện mọi chuyên đề tiếng Anh mỗi ngày.
Ứng dụng hoạt động trên nền tảng điện thoại, dung lượng ít nên dễ dàng lưu về máy để học tập. Mỗi ngày chỉ cần sử dụng ít nhất 30 phút để học tiếng Anh. Đây là cách học chủ động, mang lại nhiều hứng thú học tập hơn so với cách học thông thường.
Điểm nhấn của ứng dụng chính là chế độ luyện tập trực tiếp cùng giáo viên bản ngữ tại các phòng trò chuyện. Tại đây, bạn sẽ được giao tiếp tiếng Anh với giáo viên dựa trên những kiến thức đã học. Khi có lỗi sai, họ sẽ sửa lỗi trực tiếp, giúp bạn khắc phục được khuyết điểm và cải thiện được trình độ của mình.
Lỗi về từ loại cũng như vị trí của các loại từ trong câu khiến không ít bạn cảm thấy mệt mỏi. Với các nội dung cũng như phương pháp học tập hiện đại, Bitu hy vọng sẽ giúp mọi người giải quyết vấn đề.
Qua bài học này, bạn đã nắm được trước danh từ dùng gì cùng chức năng và ý nghĩa của nó. Hãy ôn tập và thực hành lại thường xuyên để làm thành thạo phần ngữ pháp này nhé!